GIỚI THIỆU CHUNG
Khu công nghiệp Hoàng Mai I được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt định hướng quy hoạch xây dựng vùng Nam Thanh – Bắc Nghệ và là một trong những khu công nghiệp được ghi vào danh mục các KCN ưu tiên phát triển (Quyết định số 276/QĐ-TTg).
Đây hứa hẹn sẽ là nơi tạo điều kiện thu hút đầu tư, tạo mặt bằng sản xuất cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, tạo việc làm và thu nhập cho đội ngũ lao động địa phương.
Tính đến thời điểm hiện tại, dự án Khu công nghiệp Hoàng Mai I đã hoàn thiện gần như toàn bộ phần kết cấu hạ tầng xây dựng và đã thu hút được các nhà đầu tư nước ngoài đến với KCN.
QUY MÔ
Tổng diện tích KCN là 264.77 ha, trong đó tỷ lệ sử dụng đất được phân bổ như sau:
- Đất xây dựng các công trình công nghiệp: 180.95 ha, chiếm 68,34%
- Khu A: 87,77 ha
- Khu B: 76,11 ha
- Khu C: 17.07 ha
- Trung tâm điều hành, dịch vụ KCN: 10.74 ha, chiếm 4.06%
- Khu đầu mối hạ tầng kỹ thuật: 4.66ha, chiếm 1.76%
- Đất xây dựng đường giao thông: 22.42 ha, chiếm 8.47%
- Đất trồng cây tạo cảnh quan: 31.65 ha, chiếm 11.95%
- Mặt nước: 14.35 ha, chiếm 5.42%
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
Tổng mức đầu tư Khu Công Nghiệp Hoàng Mai I: 740 tỷ đồng.
THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN
Thời hạn hoạt động của Dự án là 50 năm kể từ ngày được ký Quyết định chủ trương đầu tư (tới năm 2071).
CÁC NGÀNH NGHỀ THU HÚT ĐẦU TƯ
- Công nghiệp cơ khí lắp ráp;
- Công nghiệp sản xuất thiết bị điện, sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học;
- Công nghiệp cơ khí chính xác;
- Công nghiệp sản xuất ô tô và xe có động cơ, phương tiện vận tải khác;
- Công nghiệp sản xuất phụ tùng phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ;
- Công nghiệp vật liệu xây dựng, sản xuất bán thành phẩm xây dựng;
- Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm;
- Công nghiệp sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic;
- Công nghiệp sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất.
LỢI THẾ CỦA DỰ ÁN
– Khu Công nghiệp Hoàng Mai I có vị trí giao thông rất thuận lợi, từ đây có thể dễ dàng tiếp cận nhanh chóng các cảng biển, cảng đường bộ và cảng hàng không do đó tiết kiệm được nhiều chi phí và thời gian vận chuyển, đặc biệt là chi phí xuất nhập khẩu hàng hoá.
– Do nằm trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu – tỉnh Nghệ An và tiếp giáp ranh giới tỉnh Thanh Hoá với nguồn lao động trẻ dồi dào nên tại đây các nhà đầu tư không những có điều kiện thuận lợi trong việc tuyển dụng và đào tạo lao động mà còn có thể tiết kiệm chi phí nhân công và được hưởng các dịch vụ với giá rẻ.
Lợi thế về vị trí
- Cách cảng nước sâu Nghi Sơn, Thanh Hóa: 12 km;
- Cách cảng nước sâu Đông Hồi, Nghệ An: 8 km;
- Nằm cạnh quốc lộ 1A;
- Cách cao tốc Hà Nội – Vinh: 3km;
- Cách thủ đô Hà Nội: 200 Km;
- Cách thành phố Vinh: 70 Km;
- Cách sân bay Vinh: 60 km.
Lợi thế từ hệ thống hạ tầng đã được đầu tư
Chứng chỉ ISO trong quản lý và vận hành:
Công ty Cổ phần Hoàng Thịnh Đạt – chi nhánh Nghệ An đã được đánh giá và chứng nhận đáp ứng được các tiêu chuẩn: ISO 9001:2015, ISO 14001:2015, và ISO 45001:2018; đảm bảo việc quản lý, vận hành, duy tu và sửa chữa hạ tầng Khu công nghiệp tuân thủ theo yêu cầu của các tiêu chuẩn kể trên.
Hệ thống thông tin liên lạc:
Khu Công nghiệp được lắp đặt hệ thống cáp thông tin liên lạc ngầm, và được cung cấp tới hàng rào của nhà máy bởi hệ thống cáp đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Qua hệ thống kết nối giữa trung tâm thông tin liên lạc của khu Công nghiệp và Bưu điện trung tâm Hoàng Mai, mọi nhu cầu về thông tin liên lạc được đảm bảo và có khả năng cung cấp mọi dịch vụ cần thiết như Tổng đài riêng, điện thoại quốc tế, hội thảo từ xa, kênh thuê riêng, internet tốc độ cao, email, v.v.
Hệ thống cấp nước:
Nguồn nước cung cấp cho các nhà máy trong khu công nghiệp được lấy từ Công ty TNHH cấp nước Hoàng Mai với công suất 80,000 m3/ngày.
Nước thô được lấy từ nước mặt hồ Vực Mấu, cách khu xử lý cấp nước của KCN 13km. Tại đây, nước thô được xử lý đạt tiêu chuẩn nước sạch dẫn vào bể chứa và được bơm tăng áp để đảm bảo cung cấp liên tục nguồn nước sạch cho các nhà máy.
Hệ thống xử lý nước thải:
Nước thải sinh hoạt của các nhà máy sau khi được xử lý sơ bộ để loại bỏ toàn bộ các hoá chất độc hại vượt quá tiêu chuẩn loại B sẽ được dẫn đến trạm xử lý nước thải của khu công nghiệp để xử lý đạt tiêu chuẩn nước thải loại A theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi xả ra kênh thoát nước của KCN. Nhà máy xử lý nước thải trong KCN có công suất tối đa 30,000m3/ngày.
Hệ thống giao thông nội bộ khu Công nghiệp được thiết kế hợp lý đảm bảo việc giao thông trong toàn khu Công nghiệp được thông suốt. Hệ thống đường được thiết kế với kích thước như sau:
- Trục đường trung tâm trong Khu Công nghiệp rộng 36 mét.
- Các trục đường chính trong Cụm Công nghiệp rộng 22,25 mét
Toàn bộ các đường nội bộ đều được thiết kế và thi công tuân thủ chặt chẽ các quy định của quốc gia, và được hoàn thiện bằng beton nhựa Asphalt. Các đường nội bộ cũng được trang bị hệ thống chiếu sáng cao áp hoàn chỉnh và thẩm mỹ.
Hệ thống điện: Nguồn điện cung cấp đến khu Công nghiệp được lấy nguồn từ lưới điện quốc gia 500KV và 2 trạm biến áp 110KV với công suất 5x63MVA trong KCN.
CÁC PHÍ DỊCH VỤ DỰ KIẾN
1. Tiền sử dụng hạ tầng (thanh toán một lần) | 65 USD/ m2 / tới năm 2071 Tùy thuộc vào vị trí và diện tích |
|
2. Phí thuê đất (theo quy định của địa phương, thanh toán hàng năm) | 0.06 USD/ m2/ năm | |
3. Quản lý, duy tu bảo dưỡng (thanh toán hàng năm) | 0.05 USD/ m2/ tháng | |
4. Tiến độ thanh toán tiền sử dụng hạ tầng | Phí đặt trước khi ký thỏa thuận cho thuê đất: 10%
Khi ký Hợp đồng thuê đất: 50% Khi bàn giao đất: 30% Khi bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 10% |
|
5. Giá nước sạch | 0.45 USD/ m3 | |
6. Phí xử lý nước thải (theo chất lượng nước thải) | 0.35 – 0.85 USD/ m3 | |
7. Phí đấu nối hạ tầng | 6,000 USD | |
8. Giá điện | ||
Giờ cao điểm
Giờ bình thường Giờ thấp điểm |
3,093 VND/KWh = 0.13 USD/KWh
1,669 VND/KWh = 0.08 USD/KWh 1,084 VND/KWh = 0.05 USD/KWh |
|
* Các nhà đầu tư sẽ trả tiền trực tiếp theo tỷ giá hiện hành của EVN bằng tiền mặt Việt Nam.
* Tiền sử dụng đất được tính theo quy định của tỉnh Nghệ An. * Các giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. |
VỊ TRÍ DỰ ÁN
12km tới Cảng nước sâu Đông Hồi |
20km tới Cảng nước sâu Nghi Sơn |
Nằm cạnh Quốc lộ 1A |