GIỚI THIỆU CHUNG
Tiếp nối sự thành công của Khu công nghiệp Hoàng Mai I trong việc thu hút đầu tư FDI vào địa bàn tỉnh Nghệ An, Khu công nghiệp Hoàng Mai II đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt Chủ trương đầu tư theo Quyết định số 1164/QĐ-TTg vào ngày 09/10/2023. Khu công nghiệp Hoàng Mai II được kỳ vọng là một điểm đến mới cho các dự án thuộc lĩnh vực sản xuất, lắp ráp thiết bị điện, điện tử; các dự án sản xuất trong ngành năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
QUY MÔ
Tổng diện tích KCN là 334,79 ha, trong đó quỹ đất dành cho các nhà đầu tư thứ cấp thuê lại để đầu tư nhà xưởng, nhà máy là 232,25ha (chiếm 69,45%). KCN quy hoạch quỹ đất hơn 15ha (chiếm gần 5%) phục vụ cho các công trình hành chính, văn phòng, cũng như dịch vụ nhằm phục vụ cho nhu cầu của các khách hàng trong KCN.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Địa hình bình nguyên, cao độ trung bình 50m
- Địa chất tốt, không lũ lụt, đất đắp ít
- Cách cảng nước sâu Nghi Sơn 24km
- Cách sân bay Vinh 79km
- Cách nút giao giữa Quốc lộ 48D và Cao tốc Bắc Nam 3km, rút ngắn thời gian di chuyển giữa Hà Nội và Hoàng Mai xuống còn 3 tiếng
- Thuộc Khu kinh tế Đông Nam Nghệ An
CƠ SỞ HẠ TẦNG
- Giao thông, thoát nước bề mặt:
- Đường chính:24m (Hoàn thành GĐ 1 rộng 12m)
- Đường nội bộ: 11.5m
- Cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho KCN được lấy từ hai trạm biến áp 110KV công suất 6x63MVA trong KCN.
- Xử lý nước thải: Nước thải sinh hoạt của các nhà máy sau khi được xử lý sơ bộ để loại bỏ toàn bộ các hoá chất độc hại vượt quá tiêu chuẩn loại B sẽ được dẫn đến trạm xử lý nước thải của khu công nghiệp để xử lý đạt tiêu chuẩn nước thải loại A theo tiêu chuẩn quốc gia trước khi xả ra kênh thoát nước của KCN. Nhà máy xử lý nước thải trong KCN có công suất tối đa 30.000m3/ngày-đêm.
- Nước sạch: Nước sạch phục vụ cho KCN được cấp từ Nhà máy nước Hoàng Mai với công suất thiết kế 80.000CMD, đã đi vào vận hành công suất 55.000CMD và hiện đang khai thác 15.000CMD.
- Ký túc xá : Quy hoạch 50,82ha xây dựng khu nhà ở cho người lao động.
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN
Tổng mức đầu tư Khu Công Nghiệp Hoàng Mai II: 1900 tỷ đồng.
THỜI GIAN THỰC HIỆN DỰ ÁN
Thời hạn hoạt động của Dự án là 50 năm kể từ ngày được ký Quyết định chủ trương đầu tư (tới năm 2073).
CÁC NGÀNH NGHỀ THU HÚT ĐẦU TƯ
- Công nghiệp cơ khí lắp ráp;
- Công nghiệp cơ khí chính xác;
- Sản xuất thiết bị, linh kiện điện, điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học;
- Công nghiệp sản xuất phụ tùng phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ;
- Công nghiệp sản xuất ô tô và xe có động cơ, phương tiện vận tải khác;
- Công nghiệp sản xuất phục vụ cho các ngành năng lượng mới, năng lượng tái tạo;
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, sản xuất bán thành phẩm xây dựng;
- Công nghiệp sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất.
CÁC PHÍ DỊCH VỤ DỰ KIẾN
1. Tiền sử dụng hạ tầng (thanh toán một lần) | 65 USD/ m2 / tới năm 2073 Tùy thuộc vào vị trí và diện tích |
|
2. Phí thuê đất (theo quy định của địa phương, thanh toán hàng năm) | 0.06 USD/ m2/ năm | |
3. Quản lý, duy tu bảo dưỡng (thanh toán hàng năm) | 0.05 USD/ m2/ tháng | |
4. Tiến độ thanh toán tiền sử dụng hạ tầng | Phí đặt trước khi ký thỏa thuận cho thuê đất: 10%
Khi ký Hợp đồng thuê đất: 50% Khi bàn giao đất: 30% Khi bàn giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 10% |
|
5. Giá nước sạch | 0.45 USD/ m3 | |
6. Phí xử lý nước thải (theo chất lượng nước thải) | 0.35 – 0.85 USD/ m3 | |
7. Phí đấu nối hạ tầng | 6,000 USD | |
8. Giá điện | ||
Giờ cao điểm
Giờ bình thường Giờ thấp điểm |
3,093 VND/KWh = 0.13 USD/KWh
1,669 VND/KWh = 0.08 USD/KWh 1,084 VND/KWh = 0.05 USD/KWh |
|
* Các nhà đầu tư sẽ trả tiền trực tiếp theo tỷ giá hiện hành của EVN bằng tiền mặt Việt Nam.
* Tiền sử dụng đất được tính theo quy định của tỉnh Nghệ An. * Các giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. |
VỊ TRÍ DỰ ÁN
24km tới Cảng nước sâu Nghi Sơn |
79km tới Sân bay Vinh |
Nằm gần nút giao Cao tốc Bắc-Nam |